
ĐIỂM GIỐNG NHAU
的 得 地 là ba trợ từ kết cấu có tác dụng liên kết các thành phần trong câu. Về mặt ngữ âm thì 3 từ này khác biệt không nhiều, trong tiếng Trung đều đọc thanh nhẹ là /de/.
Vì thế, lúc đánh máy chúng mình nhớ cẩn thận nhé
ĐIỂM KHÁC NHAU
的
的 là thành phần liên kết định ngữ với trung tâm ngữ
Công thức:
định ngữ + 的 + trung tâm ngữ
Ví dụ:
我的家在那边。
Wǒ de jiā zài nà biān.
Nhà của tôi ở đằng đó.
她是一位优秀的医生。
Tā shì yī wèi yōuxiù de yīshēng.
Tiểu Lâm là một vị bác sĩ xuất sắc.
得
得 có chức năng liên kết bổ ngữ và động từ hoặc tính từ làm trung tâm ngữ, thường đứng sau động từ, tính từ và trước bổ ngữ.
Công thức:
chủ ngữ + động từ + 得 + phó từ chỉ mức độ + tính từ chủ ngữ + tính từ + 得 + cụm động từ
Ví dụ:
你说得很好。
Nǐ shuō de hěn hǎo.
Bạn nói rất đúng.
孩子开心得很。
Háizi kāixīn de hěn.
Đứa trẻ vui lắm.
地
地 có chức năng làm trạng ngữ cho động từ. Những từ đứng trước chữ 地 thường dùng để hình dung động từ sau chữ 地 được diễn ra trong trạng thái như thế nào.
Công thức:
(Phó từ) tính từ + 地 + động từ
Ví dụ:
他慢慢地吃饺子。
Tā mànman de chī jiǎozi.
Anh ấy từ tốn ăn sủi cảo.
你要认真地工作。
Nǐ yào rènzhēn de gōngzuò.
Bạn phải làm việc nghiêm túc.
No Comments yet!