Tuy đều có cách dịch là “biết”, nhưng cách sử dụng và ý nghĩa của ba từ này lại hoàn toàn khác nhau, bạn đã biết chưa?
Nếu chưa, hãy cùng xem cách phân biệt cực kỳ đơn giản mà CN Fire chúng mình đã tổng hợp ở phía dưới nhé

1. 会 /huì/
Cấu trúc:
Chủ ngữ + 会 + động từ + (tân ngữ)
Ý nghĩa: Dùng 会 để biểu thì việc chúng ta biết làm một việc gì đấy thông qua việc học tập, rèn luyện, tiếp thu kiến thức mà có được.
Ví dụ:
我会说汉语。
/Wǒ huì shuō hànyǔ./
Tôi biết nói tiếng Trung.
2. 知道 /zhīdào/
Cấu trúc:
Chủ ngữ + 知道 + danh từ
Ý nghĩa: Dùng để biểu thị việc chúng ta biết về một thông tin nào đó.
Ví dụ:
我知道他的名字。
/Wǒ zhīdào tā de míngzì./
Tôi biết tên của anh ấy.
3. 认识 /rènshi/
Ý nghĩa: Dùng để chỉ quen biết, nhận biết một người hoặc một sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
1. 你认识李阿姨吗?
/Nǐ rènshi Lǐ āyí ma?/
Cậu quen dì Lý không?
2. 我不认识路。
/Wǒ bù rènshi lù./
Tôi không biết đường.
No Comments yet!